-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
ĐIỀU KIỆN DU HỌC TRUNG QUỐC 2024 MỚI NHẤT BẠN CẦN BIẾT!
Thứ Th 5,
28/03/2024
Đăng bởi Châu Nguyễn
Điều kiện du học Trung Quốc là gì? Các điều kiện về chính sách Visa, học bổng và tài chính du học Trung Quốc có khó không? Cùng Du học ISL tìm hiểu qua bài viết này bạn nhé!
1, Điều kiện du học Trung Quốc 2024 về học lực và ngôn ngữ
Điều kiện đi học tiếng Trung 2024
- Có chứng chỉ HSK là một lợi thế
- Bảng điểm cấp 3 và bằng tốt nghiệp cấp 3
- Hộ chiếu không có tiền án tiền sự
- Một số giấy tờ chứng minh các hoạt động xã hội, nghiên cứu hoặc công việc để làm đẹp hồ sơ
- Giấy khám sức khỏe, không bị các bệnh truyền nhiễm
Điều kiện đi du học Trung Quốc hệ Đại học 2024
Đối với hệ Đại học đi du học Trung Quốc bạn cần đảm bảo có các yêu cầu sau:
- Có chứng chỉ ít nhất HSK 4
- Bảng điểm tốt nghiệp cấp 3 trên 7.0
- Giấy khám sức khỏe không bị các bệnh truyền nhiễm
- Giấy giới thiệu của tiến sĩ, giáo sư
- Hộ chiếu không có tiền án tiền sự
- Một số giấy tờ chứng minh các hoạt động, nghiên cứu hoặc công việc liên quan đến chuyên ngành định xin để làm đẹp hồ sơ.
Điều kiện đi du học Trung Quốc hệ Thạc sĩ 2024
- Có chứng chỉ ít nhất HSK 5
- Bảng điểm tốt nghiệp đại học trên 7.0
- Giấy khám sức khỏe không bị các bệnh truyền nhiễm
- Có 2 giấy giới thiệu của tiến sĩ, giáo sư
- Hộ chiếu không có tiền án tiền sự
- Một số giấy tờ chứng minh các hoạt động, nghiên cứu hoặc công việc liên quan đến chuyên ngành định xin để làm đẹp hồ sơ.
Điều kiện đi du học Trung Quốc hệ Tiến sĩ 2024
- Có chứng chỉ HSK 5 – 6
- Bảng điểm tốt nghiệp thạc sĩ trên 7.0
- Giấy khám sức khỏe không bị các bệnh truyền nhiễm
- Có 2 giấy giới thiệu của phó giáo sư, giáo sư
- Có hộ chiếu không có tiền án tiền sự
- Một số giấy tờ chứng minh các hoạt động, nghiên cứu hoặc công việc liên quan đến chuyên ngành định xin để làm đẹp hồ sơ…
Ngoài ra các bạn nên tích cực tham gia các công tác xã hội để có được thêm các thành tích. Nhất là những bạn muốn xin học bổng du học Trung Quốc.
2, Điều kiện về tài chính đi du học Trung Quốc 2024
Cũng giống như các quốc gia khác, nếu bạn muốn có được Visa du học Trung Quốc. Bạn phải chứng minh khả năng tài chính cũng như thu nhập hàng tháng của bạn. Đủ để trang trải cho toàn bộ học phí và các khoản sinh hoạt phí trong suốt thời gian du học tại nước này.
Để chứng minh tài chính khi đi du học Trung Quốc bạn cần phải có những giấy tờ sau:
- Sổ tiết kiệm 01 bản gốc, 01 bản sao và 01 bản xác nhận số dư tiền gửi bản gốc tiếng Anh do ngân hàng cấp.
- Sổ tiết kiệm phải nộp trước thời gian nộp hồ sơ là 6 tháng, tối thiểu là $10,000.
- Không chấp nhận sổ tiết kiệm chuyển quyền/chuyển nhượng hoặc sổ tiết kiệm của Quỹ tín dụng.
- Bảo lãnh tài chính chỉ nhận từ bố mẹ đẻ và anh chị em ruột.
Chi phí du học ở Trung Quốc 2024 sẽ tốn bao nhiêu?
Nếu so với các quốc gia khác, chi phí du học Trung Quốc khá thấp có những vùng khá thấp ví dụ như Du học Nam Ninh và các thành phố thuộc Quảng Tây Trung Quốc:
- Chi phí học ngôn ngữ từ: 1.000 – 1.800 USD/ năm
- Chi phí học đại học: 1.500 – 4.000 USD/ năm
Riêng ngành Y mà Trung Y là ưu thế nổi trội, thời gian học từ 5 – 6 năm với học phí 2.500 – 4.500 USD/năm.
Chi phí học phí du học Trung Quốc khóa tiếng tiêu biểu của các vùng
Khu vực Loại phí | Thượng Hải, Bắc Kinh | Q. Đông, Q.Châu | Q. Tây | Trùng Khánh | Chiết Giang | Vũ Hán |
Học phí | 75.000 | 55.000 | 30.000 | 35.000 | 40.000 | 40.000 |
Sinh hoạt phí | 75.000 – 80.000 | 30.000 | 20.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 |
Chi phí trên mang tính chất tham khảo, đồng tiền được tính là VNĐ. Để có được chi phí chính xác tại thời điểm nhập học. Quý phụ huynh và các bạn sinh viên vui lòng liên hệ ISL để được hỗ trợ chi tiết nhất.
Chi phí ăn ở và sinh hoạt tại Trung Quốc 2024
- Chi phí ăn ở sinh hoạt chỉ khoảng 200 USD/ tháng nếu bạn học tại Quảng Tây, Nam Ninh.
- Chi phí ăn ở sinh hoạt sẽ khoảng 500 USD/ tháng nếu bạn học tại những thành phố lớn như Thượng Hải, Bắc Kinh.
Lưu ý: Đây là chi phí áng chừng tại thời điểm viết bài. Chi phí thực tế có thể chênh lệch đôi chút tại thời điểm bạn apply. Vậy nên để được hỗ trợ chi tiết nhất vui lòng liên hệ du học Edutime ngay để được tư vấn cụ thể.
3, Điều kiện xin Visa du học Trung Quốc 2024
Để xin Visa du học Trung Quốc bạn phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Hộ chiếu.
- Đơn xin học.
- Thư chấp nhận học của trường tại Trung Quốc
- Bằng tốt nghiệp THPT nếu xin học Đại học.
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng hay Đại học nếu xin học cao học.
- Kết quả học tập ở cấp học cao nhất hiện tại (bản sao công chứng bằng tiếng Anh).
- Chứng chỉ tiếng Trung HSK (cho những bạn học theo chương trình tiếng Trung) hoặc chứng chỉ tiếng Anh.
- Giới thiệu bản thân.
- Hai thư giới thiệu mà một thư là do giáo sư hoặc phó giáo sư viết (chương trình thạc sĩ và tiến sĩ).
- Ngoài ra bạn phải là công dân nước ngoài không mang hộ chiếu Trung Quốc.
- Độ tuổi quy định: từ 18 tuổi đến dưới 35 tuổi.
Các loại Visa du học Trung Quốc
Có hai loại visa du học Trung Quốc dành cho sinh viên quốc tế. Tùy vào việc bạn sẽ ở lại Trung Quốc dưới 180 ngày hay lâu hơn.
- Với những sinh viên đăng ký khóa học kéo dài trên 3 tháng – 180 ngày sẽ xin visa theo diện Visa X1.
- Với những sinh viên đăng ký khóa học kéo dài dưới 3 tháng – 180 ngày sẽ xin Visa theo diện Visa X2.
4, Thủ tục và hồ sơ du học Trung Quốc khóa tiếng 2024
Hồ sơ đăng ký khóa tiếng Trung gồm có:
- Hộ chiếu
- Hình 4×6
- Giấy khai sinh
- Căn cước công dân
- Bằng cấp cao nhất
- Chứng chỉ tiếng (nếu có)
- Khám sức khỏe – tùy trường
- Lý lịch tư pháp – tùy trường
- Phí ghi danh xét hồ sơ
Hiện tại kỳ nhập học tiếng tháng 3.2024 đã mở ghi danh. Nhanh tay liên hệ du học ISL để được hỗ trợ nhanh nhất có thể bạn nhé!
5, Du học Trung Quốc – Khu vực và những trường học tiêu biểu
Du học Tiếng Trung đang là xu hướng của hàng nghìn sinh viên quốc tế, trong đó có Việt Nam. Vì lẽ đó, hầu như các trường Đại học danh tiếng hàng đầu tại Trung Quốc đều cung cấp các khóa học Tiếng Trung ngắn hạn cho sinh viên quốc tế.
Một số khu vực và trường Đại học nằm trong danh sách lựa chọn hàng đầu của bao du học sinh như:
KHU VỰC | TRƯỜNG HỌC | HỌC PHÍ KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG |
Du học Trung Quốc thành phố Thượng Hải | Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải | 20.000 RMB/ năm |
Đại học Sư phạm Hoa Đông | 19.600 RMB/ năm | |
Đại học Phúc Đán | 21.000 RMB/ năm | |
Đại học Thượng Hải | 19.800 RMB/ năm | |
Đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải | 18.000 RMB/ năm | |
Đại học Giao thông Thượng Hải | 19.800 RMB/ năm | |
Đại học Đông Hoa | 20.400 RMB/ năm | |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Đông | 18.000 RMB/ năm | |
Đại học Sư phạm Thượng Hải | 17.000 RMB/ năm | |
Học viện Hý kịch Thượng Hải | 13.000 RMB/ năm | |
Đại học Đồng Tế | 16.400 RMB/ năm | |
Du học Trung Quốc thành phố Bắc Kinh | Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Bắc Kinh | 25.800 RMB/ năm |
Đại học Thanh Hoa | 25.200 RMB/ năm | |
Đại học Truyền thông Trung Quốc | 16.000 RMB/năm | |
Đại học Y khoa Thủ đô | 20.000 – 50.000 RMB/ năm | |
Đại học Hàng không Vũ trụ Bắc Kinh | 17.200 RMB/ năm | |
Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh | 14.800 RMB/ năm | |
Đại học Bắc Kinh | 36.000 RMB/ năm | |
Đại học Nghiên cứu Quốc tế Bắc Kinh | 24.000 RMB/ năm | |
Đại học Công nghệ Bắc Kinh | 16.400 RMB/ năm | |
Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | 16.640 RMB/ năm | |
Đại học Tài chính và Kinh tế Trung ương | 17.600 RMB/ năm | |
Thành phố Giang Tô | Đại học Sư phạm Giang Tô | 12.500 RMB/ năm |
Đại học Tô Châu | 15.500 RMB/ năm | |
Đại học Nam Kinh | 21.000 RMB/ năm | |
Đại học Đông Nam Trung Quốc | 16.000 RMB/ năm | |
Đại học Tài chính & Kinh tế Nam Kinh | 17.000 RMB/ năm | |
Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh | 13.000 RMB/ năm | |
Đại học Khoa học và Công nghệ Thông tin Nam Kinh | 15.000 RMB/ năm | |
Đại học Nam Thông | 16.000 RMB/ năm | |
Du học Trung Quốc thành phố Quảng Tây | Đại học Sư phạm Quảng Tây | 12.800 RMB/ năm |
Đại học Bách Khoa Quế Lâm | 11.800 RMB/ năm | |
Đại học Quảng Tây | 10.500 RMB/ năm | |
Đại học Công nghệ điện tử Quế Lâm | 11.000 RMB/ Năm | |
Đại học Y khoa Quảng Tây | 25.000 RMB/ năm | |
Du học Trung Quốc thành phố Quảng Đông | Đại học Ngoại ngữ Ngoại thương Quảng Đông | 17.200 RMB/ năm |
Đại học Sư Phạm Hoa Nam | 17.200 RMB/ năm | |
Đại học Thâm Quyến | 22.000 RMB/ năm | |
Đại học Trung Sơn | 23.000 RMB/ năm | |
Đại học Công nghệ Hoa Nam | 16.200 RMB/ năm | |
Đại học Công nghệ Quảng Đông | 16.000 RMB/ năm | |
Thành phố Trùng Khánh | Đại học Trùng Khánh | 13.000 RMB/ năm |
Đại học Tây Nam | 15.000 RMB/ năm | |
Đại học Bưu Chính Viễn Thông Trùng Khánh | 12.000 RMB/ năm | |
Du học Trung Quốc thành phố Chiết Giang | Đại học Sư phạm Hàng Châu | 13.500 RMB/ năm |
Đại học Chiết Giang | 18.000 RMB/ năm | |
Đại học Sư phạm Chiết Giang | 14.000 RMB/ năm | |
Đại học Ôn Châu | 12.000 RMB/ năm | |
Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang | 13.000 RMB/ năm | |
Đại học Công nghệ Chiết Giang | 14.000 RMB/ năm | |
Đại học Kinh tế Tài chính Chiết Giang | 16.000 RMB/ năm | |
Đại học Ninh Ba | 16.000 RMB/ năm |
Có thể thấy, điều kiện du học Trung Quốc không quá khắt khe về cả học lực, ngôn ngữ lẫn tài chính. Để tìm hiểu thêm thông tin du học tại quốc gia tỷ dân này. Liên hệ ISL để được tư vấn du học Trung Quốc ngay ngày hôm nay bạn nhé!
______________
ISL EDUCATION
🎓 Empowering Dreams, Global Learning 🎓
Liên hệ ngay để được hỗ trợ thông tin du học miễn phí
📞 Hotline: 028 7778 1618
🌐 Website: www.isl.edu.vn
🏢 Văn phòng Hồ Chí Minh :
- Trụ sở chính: 51-53 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3
- Chi Nhánh : 101-103 Huỳnh Tịnh Của, Phường 8, Quận 3
🏢 Văn phòng đại diện Hà Nội : Số 3 Liền kề 3, Khu đô thị Xa La, Phường Phúc La, Quận Hà Đông
🏢 Văn phòng đại diện Đài Loan : Yuhe 3rd St, East District, Tainan, Taiwan
#isleducation #duhocisl #duhoctrungquoc #hocbong